| 0 comments ]

Các bạn hãy tham khảo các trường hợp sau đây:

1. “both ... and ...” (cả ... lẫn, ... vừa ... vừa ...)
VD: Both Tom and Mary are students. Cả Tom và Mary đều là sinh viên.
                    (= Tom is a student and Mary is a student
                     = Tom and Mary are students.
                     = Tom is a student and so is Mary.
                     = Tom is a student and Mary is, too.

2. “not only ... but also ...” (chẳng những ... mà còn ...)
VD: Miss Tien is not only beautiful but also lovely. Cô Tiên chẳng những xinh đẹp mà còn dễ thương nữa. (= Miss Tien is both beautiful and lovely.)

3. “either” (mỗi ... trong số hai đối tượng)
VD: Either teacher has a laptop. Mỗi giáo viên có một cái máy tính xách tay. _ Hiểu một cách chính xác là: Có hai giáo viên, mỗi người có một cái máy tính xách tay.

= Both teachers have laptops = Each of the two teacher has a laptop.

4. “but” (nhưng) và “otherwise” (trái lại)
VD: Mr. David is friendly, but his wife isn't. Ông David thì thân thiện, nhưng vợ ổng thì không. = Mr. David is friendly otherwise his wife isn't.

5. “although” (mặc dù ... nhưng) và “despite”
VD: Although it rained heavily yesterday, he walked home without a raincoat.

= He walked home without a raincoat despite the heavy rain yesterday.

6. “so that” : (để mà) và “to_V” (trong mẫu câu chỉ mục đích)
VD: We eat so that we may live. Chúng ta ăn để sống. = We eat to live.

7. “enough” (đủ) và  “too ... to_V” (quá không thế)
VD: He isn't old enough to go to school. Nó chưa đủ tuổi đi học.

= he is too young to go to school.

8. “because” (bởi vì) và “so ... that” (đến nỗi mà ...)
VD: Bob can't lift up this suitcase because he is too weak. Bob không thể nhấc nổi cái va-li này vì anh ta quá yếu. =Bob is so weak that he can't lift up this suitcase.

9. “in”, “within”, “for” + thời gian (trong một khoảng thời gian) và “it takes” (phải mất...)
VD: I have finished repairing my motorbike in three hours. Tôi vừa sửa xong chiếc xe gắn máy trong ba tiếng đồng hồ. = It takes me three hours to repair my motorbike.

10. Thể khẳng định của so sánh nhất và thể phủ định của so sánh bằng.
VD: She is the best student in my class. Cô ấy là sinh viên giỏi nhất trong lớp tôi.

= No one is as good as her in my class.

11. Tính từ so sánh nhất và trạng từ so sánh hơn.
VD: He is the best football player that I have ever known. Anh ta là cầu thủ bóng đá giỏi nhất mà tôi từng biết. =He plays football better than those that I have ever known.

12. Danh từ và động từ.
VD: She is a very good cook. cô ấy là đầu bếp rất giỏi. = She can cook very well.

13. Tính từ và trạng từ.
VD: He is a careful driver. Ông ấy là một tài xế cẩn thận. = He drives carefully.

14. Hai danh từ đồng nghĩa.
VD: It took him two weeks to design a new fashion sample. Anh ta đã phải mất hai tuần để thiết kế một mẫu thời trang mới.

= It took him fortnight to design a new fashion sample. / “fortnight”: nữa tháng

15. “because” và “because of”
VD: Daisy went to school late yesterday because she got up late. hôm qua Daisy đi học trễ bởi vì cô ấy thức dậy trễ. = Daisy went to school late yesterday because of her getting up late.

        Khải didn't achieve his planned aims because he had made a serious mistake. Khải không đạt được mục tiêu đã định vì trước đó anh ta đã phạm một sai lầm nghiêm trọng. = Khải didn't achieve his planned aims because of his serious mistake.

0 comments

Post a Comment

About